446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
Câu giả định là gì? Cấu trúc câu giả định ra sao và cách sử dụng câu giả định như thế nào là tất cả những gì chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài học này.
Câu giả định được dùng để diễn tả một tình huống giả định. Tình huống giả định là tình huống đối lập với sự thật trong quá khứ hoặc hiện tại. Câu giả định cũng thường được dùng để diễn tả những tình huống không có khả năng xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
Nếu tôi là triệu phú, tôi sẽ bỏ việc và đi du lịch vòng quanh thế giới.
Nhận xét: câu trên ám chỉ một tình huống đối lập với thực tại. Nó có thể được hiểu là người nói không giàu, anh/cô ta không thể đi du lịch vòng quanh thế giới.
Nếu cô ấy được sinh ra trong một gia đình giàu có, cô ấy đã có một cuộc sống khác.
Nhận xét: câu trên ám chỉ một tình huống đối lập với điều đã xảy ra trong quá khứ. Nó có thể được hiểu là người này được sinh ra trong một gia đình không giàu có, nên cuộc sống của người đó không tốt đẹp.
Câu giả định (subjunctive) được sử dụng trong mệnh đề if (mệnh đề phụ thuộc) với một thời đặc biệt.
Ví dụ:
Nếu cô ấy thắng được một tỷ đô, cô ấy sẽ ngất xỉu.
Trong câu trên, tình huống cô ấy thắng được một tỷ đô đối lập với hiện tại nên sử dụng thì quá khứ đơn được sử dụng trong mệnh đề if. Ở mệnh đề chính, người ta sử dụng modal verb ở thì quá khứ (would).
Nếu cô ấy thắng một tỷ đô la, cô ấy đã gửi con đi học đại học.
Trong câu trên, tình huống giả định xảy ra trong quá khứ nên ở mệnh đề phụ thuộc, người nói dùng thì quá khứ hoàn thành. Ở mệnh đề chính, người nói dùng thì hoàn thành của modal verb.
Ví dụ:
Nếu cô ấy gặp bất cứ khó khăn nào, hãy liên hệ với nhân viên chăm sóc khách hàng.
Nhận xét:
Những câu điều kiện trên được sử dụng để diễn tả ý nghĩa: hành động trong mệnh đề chính chỉ xảy ra nếu hành động trong mệnh đề phụ xảy ra.
Nếu tôi được nghỉ giải lao vào ngày mai, chúng ta có thể gặp nhau vào buổi trưa.
Future subjunctive |
If + chủ ngữ + should + động từ nguyên thể, chủ ngữ + will/can/may/should + động từ nguyên thể |
Diễn tả một tình huống không có khả năng xảy ra trong tương lai |
Past subjunctive |
If + chủ ngữ + động từ chia ở thì quá khứ đơn, chủ ngữ + would/could/might/should + động từ nguyên thể |
Diễn tả một tình huống giả định trong hiện tại |
Past perfect subjunctive |
If + chủ ngữ + quá khứ hoàn thành, chủ ngữ + would/might/should + have + phân từ hai |
Diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ |
Ví dụ:
If snow comes today, they should move the birthday party indoors.
Nếu hôm nay có tuyết, họ sẽ chuyển bữa tiệc sinh nhật vào trong nhà.
If laptops were cheap, I would by a dozen of them for my children.
Nếu laptop rẻ, tôi sẽ mua cả tá về cho con tôi dùng.
If Mary had come, Jason could have left the party early.
Nếu Mary đã tới, Jason có thể đã rời bữa tiệc sớm.
Cụ thể:
If + chủ ngữ + quá khứ hoàn thành, chủ ngữ + would + động từ nguyên thể.
Mệnh đề if chỉ một tình huống giả định trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính nói tới một tình huống giả định trong hiện tại nên sử dụng would + động từ nguyên thể.
Ví dụ:
If Jenna had asked her boss for time off last month, she would be on vacation to Paris now.
Nếu Jenna đã hỏi sếp của cô ấy xin nghỉ tháng trước, cô ấy có lẽ đang đi nghỉ mát ở Paris vào lúc này.
Chú ý:
Câu giả định hỗn hợp được sử dụng khi sự giả định (được đề cập trong mệnh đề if) vẫn có liên quan tới thời điểm hiện tại (được đề cập trong mệnh đề chính). Trong mệnh đề chính thường có những trạng từ chỉ thời gian như now, today.
Ví dụ:
If we had talked to our boss about the financial crisis, it would be solved by now.
Nếu chúng tôi đã nói với giám đốc của chúng tôi về khủng hoảng tài chính, vấn đề có lẽ đã được giải quyết ở thời điểm hiện tại.
Nhận xét:
Mệnh đề if sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính nói đến một vấn đề liên quan tới hiện tại nên có trạng từ now.