446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Một số cấu trúc giả định thường gặp khác

post on 2020/09/04 by Admin

Một số cấu trúc giả định thường gặp khác

Làm bài tập

Trong bài học lần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cấu trúc giả định khác như đảo ngữ, without hoặc otherwise để bổ sung thêm cho đầy đủ kiến thức của bài Câu giả định trong tiếng Anh lần trước nhé.

1. Mệnh đề if có thể được thay thế bằng đảo ngữ

Future subjunctive

Should + chủ ngữ + động từ nguyên thể, chủ ngữ + will/can/may/should + động từ nguyên thể

Past subjunctive

Were + chủ ngữ + danh từ/tính từ, chủ ngữ + would/could/might/should + động từ nguyên thể

Past perfect subjunctive

Had + chủ ngữ + phân từ hai, chủ ngữ + would/might/should/could + have + phân từ hai

Ví dụ:

If my boyfriend should call, he will come here.

= Should my boyfriend call, he will come here.

Nếu bạn trai tôi gọi, anh ta sẽ tới.

 

If Jenna and Jason were not friends, Jenna would be interested in dating with Jason.

= were Jenna and Jason not friends, she would be interested in dating with Jason.

Nếu Jenna và Jason không phải là bạn, cô ấy sẽ thích thú với việc được hẹn hò với Jason.

 

If my son had worked harder, he would not have been fired.

= Had my son worked harder, he would not have been fired.

Nếu con trai tôi làm việc chăm chỉ hơn, nó đã không bị sa thải.

 

2. Mệnh đề if có thể được thay thế bởi cấu trúc without + đại từ/danh từ

Past subjunctive

Chủ ngữ + would/might/could/should + động từ nguyên thể + without + danh từ/đại từ làm tân ngữ.

Past perfect subjunctive

Chủ ngữ + would/might/could/should + have + phân từ hai  + without + danh từ/đại từ làm tân ngữ.

Ví dụ:

We couldn’t have finished the project without Jason.

Không có Jason, chúng tôi đã không thể hoàn thành được dự án.

= If it had not been for Jason, we could not have finished the project.

 

They couldn’t make that lava cake without their mom.

Họ đã không làm được chiếc bánh lava đó nếu không có mẹ của bọn họ.

= If it were not for their mom, they couldn’t make that lava cake.

 

Chú ý:

Otherwise cũng có thể được sử dụng để thay thế mệnh đề if.

Ví dụ:

She took a taxi, otherwise she would have been late for the conference.

Nếu cô ấy không bắt taxi, cô ấy đã bị muộn tới buổi hội thảo.

= If she had not taken a taxi, she would have been late for the conference.

 

I lent him the money, otherwise he could not have bought that laptop.

Tôi đã cho anh ta mượn tiền, nếu không thì anh ta đã không thể mua chiếc laptop đó.

= If I had not lent him the money, he could not have bought that laptop.

Làm bài tập