446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Phân biệt can could và to be able to do something

post on 2020/09/04 by Admin

Phân biệt can could và to be able to do something

Làm bài tập

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách nói có thể với can could và to be able to do something. Cách sử dụng could và to be able to do something trong một trường hợp cụ thể và trong cách nói chỉ khả năng của một người

1. Can là gì? Cách sử dụng can

Chúng ta sử dụng can để nói về một điều gì đó có khả năng xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm gì.

Cấu trúc: chủ ngữ + can + verb infinitive

Ví dụ:

  • We can see the mountain from our room window.

Chúng tôi có thể nhìn thấy ngọn núi từ cửa sổ phòng mình.

  • Can she speak any foreign languages?

Cô ấy có thể nói bất cứ ngoại ngữ nào không?

  • We can pay our grandparents a visit this weekend.

Chúng tôi có thể tới thăm ông bà của chúng tôi vào cuối tuần này.

 

Thể phủ định của can là cannot (viết tắt là can’t)

Ví dụ:

  • We are afraid we can’t help you in finding the solution to your problem.

Chúng tôi e rằng chúng tôi không thể giúp bạn tìm kiếm giải pháp cho vấn đề của mình.

  • My husband has just hurt his leg seriously so now he cannot run.

Chồng tôi mới làm gãy chân mình nên bây giờ anh ấy không thể chạy.

  • I cannot figure out how they made this machine.

Tôi vẫn chưa hiểu được làm thế nào họ có thể chế tạo nên chiếc máy này.

 

2. Could và Can khác nhau thế nào

Trong một số trường hợp, could là dạng quá khứ của can.

Người ta hay dùng could với các động từ giác quan hoặc những động từ liên quan tới trí não như see, hear, taste, smell, understand, remember, feel...

Ví dụ:

  • She was mumbling so we couldn’t understand what she was talking.

Cô ấy cứ lí nhí nên chúng tôi không thể hiểu cô ấy đang nói cái gì.

  • When I got into Jenna’s room, I could smell burning.

Khi tôi đi vào phòng của Jenna, tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.

Người ta thường dùng could để chỉ việc một người nào đó có khả năng làm gì (nói nhiều ngôn ngữ, bơi, chạy...) hoặc nói về việc được cho phép làm điều gì.

Ví dụ:

  • My maternal grandfather could speak 4 languages, namely English, Russian, Chinese and Vietnamese.

Ông ngoại tôi có thể nói 4 thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Việt.

  • They could camp at this site. They have asked the manager for permission.

Họ có thể cắm trại ở chỗ này. Họ đã xin ý kiến giám đốc rồi.

 

Nếu nói về một việc đã xảy ra trong một hoàn cảnh cụ thể (a particular situation), người ta dùng was/were able to do something hoặc managed to do something chứ không dùng could.

Ví dụ:

  • There was a fire in that building yesterday but luckily, everyone was able to escape.

Có một đám cháy ở toà nhà này vào tối qua nhưng may mắn là mọi người đều chạy thoát được.

  • At first, the manager didn’t allow us to come to the conference but we managed to persuade him.

Ban đầu giám đốc không đồng ý cho chúng tôi tới buổi hội thảo nhưng chúng tôi đã thuyết phục được ông ấy.

 

So sánh với những câu sau:

  • Jason was an excellent footballer. He could beat any competitor.

Jason là một cầu thủ bóng đá xuất sắc. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ đối thủ nào. (nói chung, trong mọi trường hợp – general ability)

 

  • Jason and Marvin had a football match the previous day. Marvin played quite well but Jason still managed to beat him.

= ....Jason was still able to beat him.

Jason và Marvin đã đá bóng với nhau ngày hôm qua. Marvin chơi khá hay Jason vẫn đánh bại được anh ấy. (trong một trận đấu cụ thể - a particular situation)

 

Dạng thức phủ định của could là couldn’t có thể được dùng trong mọi trường hợp (cả general ability và particular situation)

Ví dụ:

  • My little sister couldn’t swim.

Em gái tôi không biết bơi.

  • Although we have tried hard, we couldn’t persuade the manager to let us go to the conference.

Dù chúng tôi đã rất cố gắng, chúng tôi vẫn không thể thuyết phục giám đốc cho chúng tôi tới buổi hội thảo.

  • In spite of the fact that Marvin played quite well, he couldn’t beat such an excellent footballer like Jason.

Dù Marvin chơi khá hay, anh ấy vẫn không thể đánh bại một cầu thủ xuất sắc như Jason.

3. Cách dùng To be able to do something

To be able to do something có thể dùng để thay thế cho can, nhưng người ta thường dùng can nhiều hơn.

Ví dụ:

  • Is she able to speak Mandarin Chinese?

Cô ấy có thể nói tiếng Trung không?

  • We want to find some candidates who are able to cope with pressure.

Chúng tôi muốn tìm những ứng cử viên có khả năng đương đầu với căng thẳng.

  • Lena wasn’t in her office so we was unable to contact her.

Lena không ở nơi làm việc nên chúng tôi không thể liên lạc với cô ấy.

 

Vì can chỉ có 2 dạng hiện tại và quá khứ (could) nên khi muốn sử dụng thì khác với ý nghĩa có thể, người ta sẽ dùng to be able to do something.

Ví dụ:

  • The child hasn’t been able to sleep, owing to the blatant noise.

Đứa trẻ không thể ngủ được, tất cả là do tiếng ồn.

Làm bài tập

Bài viết liên quan: