446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trả lời các câu hỏi should là gì cũng như cách sử dụng should như thế nào. Ngoài ra chúng ta sẽ học thêm về should have done và ought to do something – một cấu trúc có ý nghĩa khá tương đồng với should.
Should do something = nên làm một điều gì đó bởi đó là việc đúng, việc tốt.
Should thường được sử dụng để đưa ra ý kiến.
Ví dụ:
Jenna trông kiệt quệ. Cô ấy nên ngủ trưa.
Công ty nên cải thiện môi trường làm việc.
Chúng ta có nên hỏi Jason nhờ giúp đỡ không? Không, tôi không nghĩ bạn nên làm điều đó. Anh ấy quá bận với công việc của mình.
Chúng ta thường sử dụng các cấu trúc chỉ ý kiến cá nhân như I think hoặc don’t think cùng với should.
Ví dụ:
Tôi nghĩ Jenna nên nghỉ làm 1 ngày vì cô ta đang ốm.
Tôi không nghĩ Jason nên từ bỏ dự án của anh ta.
Bạn có nghĩ tôi nên đi cắt tóc không. Không, bạn trông đã đẹp sẵn rồi.
Ví dụ:
Bạn nên làm bài tập (làm bài tập thì tốt cho bạn).
Bạn phải làm bài tập (đây là quy định, bạn không có sự lựa chọn nào khác).
Should còn có thể mang nghĩa một điều gì đó không đúng hoặc không như chúng ta kỳ vọng.
Ví dụ:
Jason đáng lẽ phải phải ở đây vào giờ này, nhưng anh ta còn chưa tới.
Giá của quả táo này quá cao. Đáng lẽ ra nó chỉ 0.5 đô thôi.
Con trai tôi đáng lẽ ra không ở nhà vào lúc này. Nó đúng ra đang ở trung tâm tiếng Anh.
Một số ví dụ sử dụng should mang ý nghĩa kỳ vọng.
Vì Jason rất chăm, anh ta có thể được học bổng (kỳ vọng được học bổng, dự đoán là anh ta sẽ được học bổng).
Jenna bảo với chúng tôi là cô ta sẽ đi học buổi này. Cô ta được cho là sẽ ở đây vào thời điểm này.
Should have done something có ý nghĩa bạn đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (bạn đã không làm điều đó).
Ví dụ;
Chúng tôi đã chơi rất vui ở bữa tiệc sinh nhật của Jenna. Bạn đáng lẽ ra nên tham gia với chúng tôi vào tối qua.
Con trai tôi đang bị cúm. Thằng bé đáng lẽ ra không nên chơi ngoài trời mưa.
Tôi không biết họ đang ở đâu. Họ đáng lẽ ra phải có mặt ở đây từ 30 phút trước.
Cô ấy đáng lẽ ra không nên nộp cái báo cáo chưa hoàn thiện của mình.
So sánh should have done và should do:
Cô ấy nhìn có vẻ kiệt quệ. Cô ấy nên đi ngủ ngay bây giờ.
Cô ấy đi ngủ lúc 3 giờ sáng. Cô ấy đáng lẽ ra nên đi ngủ sớm hơn.
Họ nên phủ quyết nghị định này, vì nó có vẻ không thực tế.
Họ đáng lẽ ra nên phủ quyết nghị định này, họ đã không nhận ra nó không thực tế.
Có thể sử dụng ought to thay cho should với các ý nghĩa như khuyên nhủ nên làm gì, được kỳ vọng sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Mẹ bạn có nghĩ là bạn nên nộp hồ sơ cho vị trí này hay không?
Chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ tại bữa tiệc sinh nhật của Jenna. Bạn đáng lẽ ra nên tới và tham gia với chúng tôi.
Cô ấy đáng lẽ ra nên đi ngủ sớm hơn. Cô ấy hiện tại trông khá mệt mỏi.
Tôi đã rất chăm chỉ, nên tôi được kỳ vọng sẽ đỗ kỳ thi đầu vào trường đại học với điểm số thật cao.
Bài viết liên quan: