446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Thì quá khứ hoàn thành (I had done) (nâng cao)

post on 2020/09/04 by Admin

Thì quá khứ hoàn thành (I had done) (nâng cao)

Làm bài tập

Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết thì quá khứ hoàn thành cũng như cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành với các thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Nhận xét ví dụ sau:

Jason và Jenna tới một bữa tiệc vào cuối tuần. Jason ra về lúc 10h30 còn Jenna 11h mới tới.

Chúng ta có thể nói:

When Jenna arrived at the party, Jason wasn’t there anymore. He had gone home.

He had gone home là câu chia theo thì quá khứ hoàn thành.

1. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành

Chủ ngữ + had + past participle (gone/finished/seen...)

 

Một số ví dụ khác của quá khứ hoàn thành:

  • When I got home last night, I found that a burglar had broken into my house.

Khi tôi về nhà vào tối qua, tôi phát hiện có một tên trộm đã đột nhập vào nhà của tôi.

  • Jenna didn’t want to come to the cinema to see The Avengers because she had seen that film before.

Jenna không muốn tới rạp chiếu phim xem The Avengers với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim đó từ trước rồi.

  • At first, she thought she had done the right thing but then she soon realised that she was wrong.

Ban đầu, cô ấy nghĩ mình đã làm điều đúng đắn nhưng sau đó cô ấy nhanh chóng nhận ra cô ấy đã sai rồi.

  • The girl sitting next to me in the class was nervous. She hadn’t finished her homework.

Cô gái ngồi cạnh tôi trong lớp học khá căng thẳng. Cô ấy chưa làm xong bài tập.

 

2. So sánh had done và have done (so sánh quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành)

 

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành

  • I had no idea who he was, I had never seen him before. (before = before that time)

Tôi không biết người đàn ông đó là ai, tôi chưa từng gặp anh ta (trong quá khứ).

  • Who is that man? I’ve never seen him before.

Người đàn ông đó là ai? Tôi chưa từng gặp ông ta.

  • The kids weren’t hungry. They’d had a substantial meal.

Bọn trẻ không đói. Bọn chúng vừa ăn một bữa thịnh soạn. (quá khứ)

  • The kids aren’t hungry. They’ve had a substantial meal.

Bọn trẻ không đói. Bọn chúng vừa ăn một bữa thịnh soạn.

 

3. So sánh had done và did (so sánh quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn)

 

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

  • Was Jason at the office when you arrived?

No, he had already been at home.

Jason có ở văn phòng lúc bạn tới không? Không, anh ta đã ở nhà rồi.

  • Was Jason at the office when you arrive?

Yes, but after that he soon left.

Jason có ở văn phòng lúc bạn tới không? Có, nhưng sau đó anh ta cũng đi về.

  • My mom had just got home. She had been in Tokyo.

Mẹ tôi đã về rồi. Bà đã ở Tokyo (trước khi về)

  • My mom wasn’t at home. She was in Tokyo.

Mẹ tôi (đã) không ở nhà. Bà ở Tokyo.

Làm bài tập