446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
To + động từ nguyên thể có thể đóng vai trò làm một danh từ, tính từ, trạng từ trong câu. Qua bài này chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu sâu hơn về từng chức năng của chúng nhé
To + động từ nguyên thể có thể đóng vai trò một danh từ, tính từ hoặc trạng từ.
To + động từ nguyên thể có thể đứng ở vị trí của chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ.
Ví dụ:
To practise is one popular way of learning.
Việc luyện tập là một cách phổ biến để học hỏi.
To practise đứng ở vị trí của chủ ngữ.
We need to call an ambulance.
Chúng ta cần gọi xe cứu thương.
To call đứng ở vị trí của tân ngữ.
The ultimate goal of this meeting is to reach an agreement over the discussed problems.
Mục đích cuối cùng của buổi gặp mặt này là đạt được sự đồng thuận về những vấn đề đã được đưa ra thảo luận.
To reach đứng ở vị trí một bổ ngữ cho chủ ngữ (subject complement).
Jason helped Jenna to write her report.
Jason giúp Jenna viết báo cáo của cô ấy.
To write đứng ở vị trí bổ ngữ cho tân ngữ (object complement).
Tương tự như tính từ, to + động từ nguyên thể có thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ (modify a noun).
Ví dụ:
Jason has some works to do tonight.
Jason có một số công việc phải làm vào tối nay.
Tương tự như trạng từ, to + động từ nguyên thể có thể bổ sung ý nghĩa cho động từ ở những khía cạnh như mục đích, lý do, kết quả...
Ví dụ:
She is writing to raise more funds for her club.
Cô ấy đang viết thư kêu gọi tài trợ cho câu lạc bộ của mình.
To raise chỉ mục đích của động từ viết thư (write).
My parents are pleased to see my brother in his graduation ceremony.
Bố mẹ tôi mãn nguyện khi thấy em trai tôi trong lễ tốt nghiệp.
To see chỉ lý do của động từ pleased đứng trước đó.
Jenna called her husband only to find out that he isn’t at his office.
Jenna gọi tới cho chồng và phát hiện anh ta không ở văn phòng.
To find out chỉ kết quả của việc Jenna gọi cho chồng.
Chú ý:
Ví dụ:
It is important to make sure that the door has been locked.
Việc đảm bảo cửa đã khoá là rất quan trọng.
Ví dụ:
My sister bought this car in order to pick up her son at school.
Chị tôi mua chiếc xe ô tô này để đón con ở trường.
Ví dụ:
For getting high score in the exam, he was studious.
Câu trên sai, câu đúng phải là:
To get high score in the exam, he was studious.
Để đạt điểm cao trong bài kiểm tra, anh ấy đã rất chăm chỉ.