446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
Bài học hôm nay sẽ xoay quanh chủ đề tổng hợp các collocations với make – một động từ quen thuộc trong tiếng Anh
Make có nghĩa gốc là hành động tạo ra một thứ gì đó (producing something).
Ta có các collocations được cấu thành từ động từ make sau:
Ví dụ:
The university makes arrangements for students and lecturers with special needs.
Trường đại học có một vài sự sắp xếp đối với sinh viên và giảng viên có nhu cầu đặc biệt.
Ví dụ:
The new CEO is going to make some changes in the company structure.
CEO mới dự định sẽ tiến hành một vài thay đổi về cấu trúc công ty.
Ví dụ:
Taylor had to make a choice between her boyfriend and her family.
Taylor phải lựa chọn giữa bạn trai và gia đình.
Ví dụ:
Would anybody like to make a comment on the project?
Liệu có ai muốn đưa ra nhận xét về dự án này không?
Ví dụ:
She made a great contribution to the conference.
Cô ấy có đóng góp rất lớn cho buổi hội thảo.
Ví dụ:
I’m glad it’s my husband making the decision, not me.
Tôi mừng vì chồng tôi là người đưa ra quyết định chứ không phải tôi.
Ví dụ:
Jason made an effort with Mandarin Chinese this year.
Jason đã cố gắng trong môn tiếng Trung vào năm nay.
Ví dụ:
I’m exhausted, I can’t go to the meeting. I will make an excuse and take a day off.
Tôi hoàn toàn kiệt sức, tôi không thể tới cuộc họp. Tôi sẽ xin lỗi và nghỉ ngơi 1 ngày.
Ví dụ:
My sister is really good at make friends. She is very personal.
Chị gái tôi rất giỏi kết bạn. Cô ấy rất thu hút, xinh đẹp.
Ví dụ:
Changing the skincare routine can make an improvement in your skin.
Thay đổi cách sinh hoạt hẳng ngày có thể cải thiện làn da của bạn.
Ví dụ:
She had to make a phone call to her boss before lunch.
Cô ấy phải gọi một cuộc điện thoại cho sếp trước khi đi ăn trưa.
Ví dụ:
Harry has made progress with his studying this year.
Harry đã có sự tiến bộ trong học tập vào năm nay.
Ví dụ:
Haley made a good impression on me of being personal.
Haley gây ấn tượng tốt với tôi vì cô ấy xinh đẹp, thu hút.
Ví dụ:
My mother had to work hard to make money.
Mẹ tôi phải làm việc vất vả để kiếm tiền.
Ok vậy là cũng kha khá collocations với make rồi phải không nào, chúng mình cùng làm bài tập phía dưới để ôn lại nhé