446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
Hôm nay chúng ta sẽ học về needn’t have done và so sánh cấu trúc này với các cấu trúc có nghĩa gần giống đã học như needn’t do something hoặc didn’t need to do something.
Nhận xét ví dụ sau:
Jason had to go out. As he thought it would rain, he brought a raincoat. But in fact, it didn’t rain.
Þ Jason needn’t have brought a raincoat.
Nhận xét: needn’t have done được sử dụng khi một việc đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng thực tế đã được thực hiện (trong quá khứ).
Một số ví dụ khác:
Cô ấy không cần mua nhiều trứng như vậy. Vẫn còn cả tá trứng trong tủ lạnh.
Anh ta đáng lẽ ra đã không cần bán chiếc xe yêu quý của mình, vì anh ấy có thể vay mượn bố mẹ.
Họ không cần mang camera, bởi họ chả dùng tới chúng.
Cái váy này vẫn còn mặc được. Bạn không cần mua một cái mới.
Why did you buy a new dress? Your dress hasn’t been worn out. You needn’t have bought a new one.
Tại sao bạn lại mua cái váy mới này? Váy của bạn vẫn còn mặc được, bạn không cần phải mua cái mới (thực tế là đã mua cái mới rồi).
Chúng tôi không cần phải vội, chúng tôi có nhiều thời gian.
We needn’t have rushed. We didn’t know that we had enough time.
Chúng tôi đáng lẽ ra đã không cần phải vội. Chúng tôi không biết là mình còn đủ thời gian.
Didn’t need to do mang ý nghĩa không cần phải làm gì và việc không cần đó đã được biết tới tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Cô ấy không cần thức dậy sớm vì hôm nay là ngày nghỉ của cô ấy, và cô ấy đã không thức dậy sớm thật.
Needn’t have done something = đã làm một điều gì đó và hiện tại nhận ra điều đó là không cần thiết
Ví dụ:
Cô ấy đã dậy sớm vì cô ấy không biết hôm nay là ngày được nghỉ.
Bài viết liên quan: