446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

How long have you (been)...?

post on 2020/09/04 by Admin

How long have you (been)...?

Làm bài tập

Bài học lần này sẽ xoay quanh chủ đề cách sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt trong cách sử dụng của hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

How long have you (been) cách sử dụng?

1. Sử dụng thì hoàn thành

Nhận xét ví dụ sau:

Jason and Jenna are married. The couple exactly got married 10 years ago. Today is their 10th wedding anniversary.

= They have been married for 10 years.

Jason và Jenna đã cưới nhau. Cặp đôi này chính xác đã kết hôn cách đây 10 năm. Hôm nay là ngày kỷ niệm 10 năm ngày cưới của bọn họ.

    

Chúng ta có thể nói:

They are married. (thì hiện tại đơn)

Họ đã kết hôn (tình trạng hôn nhân ở thời điểm hiện tại)

 

Nhưng khi muốn hỏi về họ đã cưới được bao lâu phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

How long have Jason and Jenna been married?

Không dùng “How long are they married?”

Trả lời: They have been married for 10 years.

 

Người ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. So sánh thì hiện tại và thì hiện tại hoàn thành:

  • Jenna is in office now.

Jenna đang chỗ làm.

  • Jenna has been in office since Sunday.

(Không dùng “Jenna is in office since Sunday”)

Jenna đã ở chỗ làm từ thứ ba (chưa về nhà).

  • They know each other.

Họ biết nhau đấy.

  • They have known each other for 5 years.

Họ đã biết nhau được 5 năm.

  • Is she waiting for someone?

Cô ấy đang đợi ai à?

  • How long has she been waiting?

Cô ấy đứng đợi được bao lâu rồi?

2. I have been doing something

I have been doing something có thể mang ý nghĩa đã làm cái gì kể từ lúc nào và vẫn đang tiếp tục làm điều đó (hoặc chỉ mới dừng làm điều đó cách thời điểm nói không lâu).

Ví dụ:

She has been learning taxation for a long time.

Cô ấy đã học hệ thống thuế một thời gian dài. (không dùng “she is learning”)

 

Sorry for being late. Have you guys been waiting long?

Xin lỗi vì đã tới muộn. Các bạn đã chờ lâu lắm có phải không?

 

It’s been raining since I left my house this morning.

Trời đã có mưa từ khi tôi rời nhà vào sáng nay (mưa vẫn tiếp tục tại thời điểm nói)

 

Hành động đó có thể là hành động mang tính chất lặp đi lặp lại như ví dụ dưới đây:

How long have you been driving a motorbike to school? Since I was 16.

Bạn lái xe máy đi học từ bao giờ? Tôi lái xe đi học từ khi tôi mới 16 tuổi.

 

How long have you been a chef? I have been a chef since I was 20.

Bạn đã làm đầu bếp từ khi nào? Tôi đã làm đầu bếp từ khi tôi 20 tuổi.

 

3. I have done và I have been doing

Như đã nhắc tới ở các bài trước, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để hỏi về sự việc đã kéo dài được bao lâu (how long), sự việc đã bắt đầu từ lúc nào (since và for).

Ví dụ:

Mary has been learning Portugese for 10 years.

Mary đã học tiếng Bồ Đào Nha được 10 năm.

 

Bạn có thể sử dụng cả hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn với 2 động từ “live” và “work”.

Ví dụ:

Chris has been living in New York since she was 5.

= Chris has lived in New York since she was 5.

Chris đã sống ở New York từ khi cô ta 5 tuổi.

 

How long have you been working in this field?

= How long have you worked in this field?

Bạn đã làm việc trong ngành này được bao lâu rồi?

 

Nếu kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always”, người ta thường chỉ dùng thì hiện tại hoàn thành:

Jason has always lived in New York.

Jason luôn sống ở New York.

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đều có thể được sử dụng đối với những hành động lặp đi lặp lại trong thời gian dài.

Ví dụ:

He has been collecting antique since he was 40.

= He has collected antique since he was 40.

Anh ta đã sưu tập đồ cổ từ khi 40 tuổi.

 

4. Một số động từ không dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có một số động từ không được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ví dụ như các từ chỉ giác quan, các từ chỉ cảm xúc yêu ghét hoặc suy nghĩ (love, like, hate, hear, smell...)

Ví dụ:

How long have you guys known each other?

Các bạn đã biết nhau được bao lâu rồi?

 

I’ve had a pain im my head due to an accident.

Tôi có một chỗ đau ở đầu vì một tai nạn.

 

​5. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong những câu mang ý nghĩa phủ định

Trong những câu mang ý nghĩa phủ định như các câu sau, người ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành:

 

We haven’t seen our son since he moved to the United States 5 years ago.

= It was 5 years since we met out son.

Chúng tôi đã không gặp con trai kể từ khi cậu chuyển tới Mỹ 5 năm trước.

 

My mom hasn’t phoned me for 1 month.

Mẹ tôi đã không gọi điện cho tôi cả tháng nay.

Làm bài tập

Bài viết liên quan: