446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
Vậy là qua hai bài học số 1 và số 2 các em đã có thể nắm rõ được cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại đơn rồi vậy nên ở bài viết này cô sẽ tiếp tục giới thiệu cho các em về cách sử dụng nó trong cuộc sống hàng ngày ra sao nhé. Ta cùng bắt đầu thôi!
1. Diễn tả thói quen lặp đi lặp lại.
Example:
( Tôi thường đi ngủ vào lúc 9 giờ tối)
Hành động đi ngủ và lúc 9 giờ tối là hành động thường xuyên, lặp đi lặp lại
( Cô ấy thỉnh thoảng về thăm bố mẹ)
Việc cô ấy thỉnh thoảng mới về thăm bố mẹ đã thành quy luật.
( Họ đi học tiếng Anh 3 lần một tuần)
Việc học đi học tiếng Anh ba lần một tuần đã trở thành một chu trình lặp đi lặp lại.
Note:
Câu thì hiện tại đơn diễn tả thói quen lặp đi lặp lại thường đi kèm với các trạng từ tần suất: always ( luôn luôn), usually ( thường), sometimes( thỉnh thoảng), never ( không bao giờ), often ( thường xuyên), seldom ( ít khi), rarely ( hiếm khi), every morning ( mỗi sáng ), every afternoon ( mỗi chiều), every evening (mỗi buổi tối), every week ( mỗi tuần), every day (mỗi ngày), every month ( mỗi tháng), every year ( mỗi năm)…
Example:
( Jack chơi bóng đá 3 lần một tuần)
( Sam và Jack không bao giờ đến lớp trễ)
(Tôi tập thể dục mỗi sáng )
(Jack thường về nhà sớm)
Chúng ta cần phải lưu ý về vị trí của các trạng từ Always, sometime, usually, never, often, seldom, rarely. Những trạng từ này luôn đứng sau động từ tobe, trợ động từ và đứng trước động từ thường.
Example:
( Cô ấy thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối)
Trong trường hợp này, trạng từ usually đứng trước động từ thường get.
( Anh ta hiếm khi ở nhà vào chủ nhật)
Trong trường hợp này, trạng từ rarely đứng sau động từ tobe is.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Example:
(Nước sôi ở 100 độ C)
(Mặt trăng quay quanh trái đât)
(Đường thì ngọt)
(Bạn tôi có 3 đứa con)
(Mèo thích cá)
Note:
Cả năm ví dụ trên đều diễn tả một sư thật hiển nhiên. Những hiện tượng, kiến thức là những sự thật, kiến thức phổ biến, được mọi người công nhận.
3. Diễn tả hành động trong tương lai nhưng theo một lịch trình đã định sẵn.
Example:
(chuyến tàu chạy lúc 9 giờ tối mai)
Lịch trình của chuyến tàu đã được định trước. Nếu không có tình huống bất ngờ xảy ra, chuyến tàu chắc chắn sẽ chạy lúc 9 giờ tối ngày mai.
( Tôi có buổi học vào 10 giờ sáng thứ sáu tới.)
Trong trường hợp này, lịch học của tôi đã được sắp đặt sẵn.
( cô ấy sẽ tới nhà thờ vào chủ nhật tới)
Việc đi nhà thờ đã được chủ ngữ (she) lên kế hoạch trước. Nếu không có gì thay đổi, chủ thể nhất định sẽ thực hiện hành động.
Note:
Các câu được chia ở thì hiện tại đơn mang ý nghĩa diễn tả hành động trong tương lai nhưng đã được lên lịch trình trước thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như: next week (tuần tới), next month ( tháng tới), next Sunday ( chủ nhật tới), next Friday ( thứ sáu tới)… Các hành động này thường là các hành động chưa xảy ra. Điều này rất dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh, nhất là với những bạn ở mức độ căn bản. Các bạn cần phải đựa vào văn cảnh và các thông tin được đưa ra trước đó để xác định xem hành động đó có phải là hành động theo lịch trình định trước hay không. Nếu có, chúng ta phải sử dụng thì hiện tại đơn cho câu đó.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
( Tôi nghĩ là khóa học này thực sự khó)
( Tôi phát hiện ra rằng ông John là một người thầy tốt)
( Mary thích chơi piano)
(Đồ ăn Nhật rất ngon)
(Martin cảm thấy rất mệt mỏi sau một chuyến đi dài.)
Note:
Khi sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác, chúng ta thường sử dụng kèm với các động từ liên quan đến cảm xúc, tinh thần. Ví dụ: think ( nghĩ) recognize ( phát hiện), like ( thích), love ( yêu), wonder ( tự hỏi), consider (xem xét), taste (có vị), smell ( có mùi), realize ( nhận ra), hate ( ghét), expect ( mong đợi), dislike ( ghét).
Vậy là xong rồi đó thật đơn giản phải không các em, chắc hẳn bây giờ mỗi bạn đã đều có thể sử dụng nhuần nhuyễn thì hiện tại đơn này rồi nhỉ. Chúc các em học tập tốt và không quên làm bài tập bên dưới nhé :)