446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM
flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com
Ở những bài trước, chúng ta đã tìm hiểu sơ qua về 4 loại câu điều kiện cơ bản nhất. Trong bài hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về câu điều kiện loại 1.
Như đã biết, câu điều kiện loại 1 gồm mệnh đề IF chia thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Hai mệnh đề này hoàn toàn có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
If she runs, she will be in time.
She will be in time if she runs.
Trong câu điều kiện loại này, hành động ở mệnh đề IF là có khả năng xảy ra.
Câu điều kiện loại 1 mang ý nghĩa ở thời hiện tại hoặc tương lai, nhưng động từ ở mệnh đề IF luôn chia ở dạng hiện tại.
Sử dụng may/might để nhấn mạnh khả năng xảy ra của hành động, sự việc ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
If the fog is thick, the airplane might be diverted.
Hoặc If the fog is thick, the airplane may be diverted.
Nếu sương dày, chiếc máy bay có thể bị chệch hướng. (chuyện bị chệch hướng có khả năng sẽ xảy ra)
Sử dụng may/can để nhấn mạnh việc ở mệnh đề chính có thể được cho phép (permissions).
Ví dụ:
If your work is done, you can go home early.
Hoặc If your work is done, you can go home early.
Nếu công việc của bạn đã hoàn thành, bạn có thể ra về sớm. (cho phép bạn được ra về sớm)
Sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa yêu cầu, đưa ra lời khuyên hoặc ra lệnh của câu điều kiện.
Ví dụ:
If she wants to lose some weight, she must eat less rice.
Nhấn mạnh lời khuyên cô ta nên ăn ít cơm để có thể giảm béo.
If you find using a smartphone difficult, you needn’t use them.
Nếu bạn thấy dùng smartphone quá khó, bạn có thể không cần sử dụng chúng.
If you see Mary in class tomorrow, could you ask her to ring me?
Nhấn mạnh ý nghĩa nhờ vả, bảo Mary gọi điện cho tôi.
Câu điều kiện dạng này còn được coi là câu điều kiện dạng 0, thường dùng để chỉ những việc mang tính chất thói quen hoặc tự động xảy ra.
Ví dụ:
If you heat ice cubes, it turns into water.
Nếu bạn đun đá, chắc chắn nó sẽ chảy thành nước.