446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Otherwise, provided that, supposing/suppose

post on 2020/09/04 by Admin

Otherwise, provided that, supposing/suppose

Làm bài tập

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các cụm từ khá thông dụng trong tiếng Anh như otherwise, provided that, suppose hoặc supposing.

1. Otherwise

Otherwise có nghĩa là nếu điều đó không xảy ra

Otherwise = if it doesn’t happen/didn’t happen/hadn’t happened

 

Ví dụ:

My sister and I must be back before 10 o’clock; otherwise my dad will be angry.

= If we are not back before 10 o’clock, my dad will be angry.

Nếu chị em tôi không về trước 10 giờ, bố tôi sẽ giận.

 

Her boyfriend pays her tuition fee; otherwise she wouldn’t be able to go to university.

= If her boyfriend didn’t pay her tuition fee, she wouldn’t be able to go to university.

Nếu không phải bạn trai cô ta trả tiền học phí, cô ta đã không thể đi học đại học.

 

I used the dictionary application in my iPhone; otherwise It would have taken me longer time to look up for this word.

= If hadn’t used the dictionary application in my iPhone, it would have taken me longer time to look up for this word.

Nếu tôi không dùng ứng dụng từ điển trong iPhone, tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn để tra từ này.

 

2. Or else

Otherwise có thể được thay thế bằng or hoặc or else.

Ví dụ:

My sister and I must be back before 10 o’clock or else my dad will be angry.

Her boyfriend pays her tuition fee or else she wouldn’t be able to go to university.

I used the dictionary application in my iPhone or else It would have taken me longer time to look up for this word.

 

3. Provided (that)

Người ta có thể dùng provided (that) thay thế if nếu câu mang ý nghĩa điều kiện ràng buộc, quy định hoặc cấm đoán.

Ví dụ:

You guys can camp in this site provided you leave no trash.

Các bạn có thể cắm trại ở đây với điều kiện các bạn không để lại rác.

 

4. Suppose/supposing...

Có thể dùng suppose hoặc supposing + mệnh đề thay thế cho what if + mệnh đề.

Ví dụ:

Supposing I am late? = What if I am late? = What will happen if I am late?

Nếu tôi đi muộn thì sao?

 

Suppose none of us can solve that problem?

=What if none of us can solve that problem?

=What will happen if none of us can solve that problem?

Chuyện gì sẽ xảy xa nếu trong chúng tôi không ai có khả năng giải quyết vấn đề đó?

 

Ngoài ra, suppose cũng dùng để mở đầu một lời gợi ý (suggestion).

Ví dụ:

Suppose you ask your mother for help.

= Why don’t you ask your mother for help?

Bạn nên nhờ mẹ bạn giúp đỡ.

Làm bài tập

Bài viết liên quan: