446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Idiom về sự so sánh trong tiếng Anh

post on 2020/09/04 by Admin

Idiom về sự so sánh trong tiếng Anh

Làm bài tập

Trong bài lần này, chúng ta sẽ học các idiom thường dùng khi muốn biểu thị ý so sánh. Các idiom về sự so sánh thường chứa các từ như as hoặc like. Bạn có thể sử dụng các idiom về sự so sánh một cách hợp lý để làm cho câu so sánh trở nên thú vị và có sức thuyết phục, mang tính hình tượng hơn.

 

As thin as a rake

As thin as a rake = gầy giơ xương, rất gầy (nói về người, ý tiêu cực)

Ví dụ:

His girlfriend is as thin as a rake.

Bạn gái anh ta gầy giơ xương.

 

As smooth as silk

As smooth as silk = rất mịn mượt

Ví dụ:

The skin of Chun Song Yi is as smooth as silk.

Da của Chun Song Yi mịn màng như lụa.

 

As bright as a button

As bright as a button = cực kỳ thông minh, khôn ngoan

Ví dụ:

Her son is as bright as a button.

Con trai cô ta cực khôn.

 

As thick as two short planks

As thick as two short planks = cực ngu (thường dùng với ý hài hước hoặc ý tiêu cực)

Ví dụ:

After his professional misconduct, his boss must think of him as being as think as two short planks.

Sau sai lầm chuyên môn của anh ta, sếp của anh ta hẳn là đã nghĩ anh ta rất ngu.

 

As fresh as a daisy

As fresh as a daisy = cực kỳ sảng khoái, tràn đầy năng lượng

Ví dụ:

After a day-off, she feels as fresh as a daisy.

Sau khi nghỉ một ngày, cô ấy cảm thấy tràn đầy năng lượng.

 

To drive like a maniac

To drive like a maniac = lái xe nhanh, ẩu

Ví dụ:

If he continues to drive like a maniac, he may cause a car accident.

Nếu anh ta tiếp tục lái xe ẩu như thế, anh ta có thể sẽ gặp tai nạn.

 

To fit like a glove

To fit like a glove = cực kỳ vừa

Ví dụ:

The dress I was given fits me like a glove.

Chiếc váy tôi được tặng cực kỳ vừa với tôi.

 

As clear as crystal

As clear as crystal = cực kỳ rõ ràng

Ví dụ:

From the other side of the room, I can still hear them talking as clear as crystal.

Từ phía này của căn phòng, tôi vẫn có thể nghe rõ họ nói chuyện.

 

As poor as a church mouse

As poor as a church mouse = nghèo rớt mùng tơi

Ví dụ:

She lives in a cottage as she is as poor as a church mouse.

Cô ta sống trong một túp lều vì cô ta nghèo rớt mùng tơi.

 

As silent as the grave

As silent as the grave = im lặng như tờ, không một tiếng động

Ví dụ:

When the teacher walked in, the class was as silent as the grave.

Khi giáo viên đi vào, cả lớp im phăng phắc.

Làm bài tập